Sikafloor-156
Sikafloor-156 là chất nhưa epoxy 2 thành phần có độ nhớt thấp, không dung môi.
Ứng dụng Sikafloor 156
- Làm lớp lót cho các nền bê tông, vữa láng nền xi măng và vữa epoxy.
- Dùng cho các bề mặt có độ thấm hút từ trung bình đến cao.
- Lớp kết dính bề mặt cho các nền epoxy và PUR.
- Chất kết dính cho vữa san bằng và vữa láng nền.
- Được sử dụng cho mặt trong và mặt ngoài
Ưu điểm Sikafloor 156
- Độ nhớt thấp
- Khả năng thẩm thấu cao
- Cường độ kết dính cao
- Không dung môi
- Dễ thi công
- Thời gian chờ ngắn
- Đa năng
- Có thể sử dụng cho bên ngoài
Sản phẩm Sikafloor 156
- Dạng/màu sắc: Nhựa – Phần A: Dạng lỏng, trong suốt
Chất đông cứng- phần B: dạng lỏng, màu nâu
- Đóng gói: Phần A: 1.875kg, 7.5kg và 18.75kg/ can
- Phần B: 0.625 kg, 2.5 kg va 6.25 kg / can
- Phần A+B: 2.5 kg và 10 kg / bộ
- 25 kg / bộ
- Dạng khối lớn:
- Phần A: 180 kg va 1000 kg / thùng
- Phần B: 60 kg, 180 kg va 1000 kg / thùng
- Điều kiện lưu trữ/ Thời gian sử dụng: 24 Tháng kể từ ngày sản xuất nếu lưu trữ đúng cách tỏng bao bì nguyên, chưa mở và không hư phần niêm phong. Lưu trữ nơi khô ráo ở nhiệt độ từ +5oC đến +30oC.
Thông số kỹ thuật Sikafloor 156
- Gốc hóa học Epoxy
- Khối lượng thể tích Phần A: ~ 1.10 kg/lít
- Phần B: ~ 1.02 kg/lít
- Sau khi trộn: ~ 1.1 kg/lít (DIN EN ISO 2811-1)
- Khối lượng thể tích ở +23oC
- Hàm lượng chất rắn ~ 100% (theo thể tích) / ~ 100% (theo khối lượng)
- Các đặc tính về Cơ / Lý
- Cường độ nén Nhựa: ~ 70 N/mm²
- Vữa: ~ 95 N/mm² (7 ngày / +23oC / 50% độ ẩm tương đối) (EN 196-1)
- Cường độ uốn Nhựa: ~ 75 N/mm²
- Vữa: ~ 30 N/mm² (7 ngày / +23oC / 50% độ ẩm tương đối) (EN 196-1)
- Cường độ kết dính > 1.5 N/mm2 (bê tông vỡ) (EN 4624)
- Độ cứng Shore D 83 (7ngày / +23oC / 50% độ ẩm tương đối) (DIN 53505)
Thông tin hệ thống Sikafloor 156
- Cấu trúc hệ thống lớp phủ:
- Bê tông có độ xốp thấp / trung bình: 1 x Sikafloor-156
- Bê tông có độ xốp cao: 2 x Sikafloor-156
- Vữa san bằng tốt (độ ghồ ghề bề mặt < 1 mm):
- Lớp lót: 1 x Sikafloor-156
- Vữa san bằng: 1 x Sikafloor-156 + cát thạch anh (0.1 - 0.3 mm) + Extender T
- Vữa san bằng trung bình (độ ghồ ghề bề mặt đến 2 mm):
- Lơp lót: 1 x Sikafloor-156
- Vữa san bằng: 1 x Sikafloor-156 + cát thạch anh (0.1 - 0.3 mm) + Extender T
Vữa láng nền (một lớp dày 15 - 20 mm) / Vữa sửa chữa: - Lớp lót: 1 x Sikafloor-156
- Lớp kết nối: 1 x Sikafloor-156
- Vữa láng nền: 1 x Sikafloor-156 + hỗn hợp cát thích hợp.
- Trong thực tế các hỗn hợp cát dưới đây là phù hợp (kích cơ hạt cát cho 1 lớp dày 15– 20mm):
- 25 phần cát thạch anh 0.1 - 0.5 mm theo khối lượng.
- 25 phần cát thạch anh 0.4 - 0.7 mm theo khối lượng.
- 25 phần cát thạch anh 0.7 - 1.2 mm theo khối lượng.
- 25 phần cát thạch anh 2 - 4 mm theo khối lượng.
Lưu ý: Kích cơ hạt cát lớn nhất tối đa bằng 1/3 bề dày lớp hoàn thiện. Tùy thuộc vào
hình dạng hạt và nhiệt độ thi công, nên chọn cốt liệu và hỗn hợp phù hợp nhất.
Chất lượng lớp nền
- Các lớp nền bê tông phải chắc và đủ cường độ nén(tối thiểu 25N/mm2) với cường độ tối thiểu 1.5N/m2
Lớp nền phải sạch, khô và không có các chất bẩn như bụi, dầu, mỡ, các lớp phủ hay lớp xử lý bề mặt,vv… - Để đảm bảo nên thi công thử nghiệm một khu vực trước.